Tội buôn lậu bị xử phạt thế nào theo quy định mới nhất 2025?

buôn lậu
Table of Contents

Tội buôn lậu bị xử phạt thế nào theo quy định mới nhất 2025?

buôn lậu

1. Buôn lậu là gì?

Buôn lậu là hành vi mua bán, vận chuyển hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa Việt Nam hoặc ngược lại trái pháp luật, tức là không khai báo hải quan hoặc không tuân thủ các quy định pháp luật về nhập khẩu, xuất khẩu.

Ví dụ: Một người vận chuyển 50 chiếc điện thoại di động từ Trung Quốc qua đường tiểu ngạch vào Việt Nam mà không khai báo hải quan, không có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp.

2. Khung hình phạt Tội buôn lậu

*Đối với cá nhân

Khung  Mức phạt Hành vi
Khung 1 Phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm Buôn lậu hàng có giá trị từ 100 triệu đến dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc về một trong các hành vi tại điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật Hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc;
  • Hàng hóa buôn lậu là di vật, cổ vật.
Khung 2 Phạt tiền từ 300 triệu đến 1 tỷ 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
  • Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Tái phạm nguy hiểm.
Khung 3 Phạt tiền từ 1 tỷ 500 triệu đồng đến 5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
Khung 4 Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. Buôn lậu hàng thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính 1 tỷ đồng trở lên;
  • Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.
Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 20 triệu đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

 

*Đối với pháp nhân thương mại (doanh nghiệp)

Mức phạt  Hành vi
Phạt tiền từ 300 triệu đến 1 tỷ đồng. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Buôn lậu hàng có giá trị từ 200 triệu đến dưới 300 triệu đồng;
  • Hàng hóa là di vật, cổ vật trị giá dưới 200 triệu đồng;
  • Hàng có giá trị từ 100 triệu đến dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc về hành vi quy định tại điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật Hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Phạt tiền từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
  • Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Tái phạm nguy hiểm.
Phạt tiền từ 3 tỷ đến 7 tỷ đồng. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
Phạt tiền từ 7 tỷ đến 15 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính 1 tỷ đồng trở lên;
  • Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Buôn lậu gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.
  • Thành lập pháp nhân (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế) để thực hiện hoạt động buôn lậu.
Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Như vậy, tùy vào giá trị của hàng hóa buôn lậu, chủ thể thực hiện buôn lậu là cá nhân hay tổ chức và mức độ phạm tội mà sẽ xác định mức hình phạt tương ứng với từng trường hợp cụ thể.

3. Phân biệt Tội buôn lậu và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

Tiêu chí Tội buôn lậu Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ  qua biên giới
Căn cứ pháp lý Điều 188 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017
Định nghĩa Tội buôn lậu là hành vi mua bán, vận chuyển hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa Việt Nam hoặc ngược lại trái pháp luật, tức là không khai báo hải quan hoặc không tuân thủ các quy định pháp luật về nhập khẩu, xuất khẩu. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là hành vi vận chuyển hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật, tức là không khai báo hải quan hoặc không tuân thủ các quy định pháp luật về nhập khẩu, xuất khẩu.
Hành vi Buôn bán hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý hoặc di vật, cổ vật qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại mà không thực hiện đóng thuế và trốn tránh sự kiểm soát của hải quan. Vận chuyển (đưa, mang) hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trái phép qua biên giới (gồm biên giới trên bộ, biên giới trên không và biên giới trên biển) hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại. Việc vận chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác không được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền mà không nhằm mục đích bán.
Xử lý hình sự Đối với cá nhân:Khung 1: Phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Khung 2: Phạt tiền từ 300 triệu đến 1 tỷ 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm

Khung 3: Phạt tiền từ 1 tỷ 500 triệu đồng đến 5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 20 triệu đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân:

Mức 1: Phạt tiền từ 300 triệu đến 1 tỷ đồng.

Mức 2: Phạt tiền từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng.

Mức 3: Phạt tiền từ 3 tỷ đến 7 tỷ đồng.

Mức 4: Phạt tiền từ 7 tỷ đến 15 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.

Mức 5: Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Đối với cá nhân:Khung 1: phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 200 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Khung 2: Phạt tiền từ 200 triệu đến 1 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm

Khung 3: Phạt tiền từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 10 triệu đến 50 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Đối với pháp nhân:

Mức 1: Phạt tiền từ 200 triệu đến 500 triệu đồng.

Mức 2: Phạt tiền từ 500 triệu đến 2 tỷ đồng.

Mức 3: Phạt tiền từ 2 tỷ đến 5 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.

Mức 4: Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 50 triệu đến 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Xử phạt hánh chính Mức 1: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng.

Mức 2: Phạt tiền từ 1 triệu đến 2 triệu đồng.

Mức 3: Phạt tiền từ 2 triệu đến 4 triệu đồng.

Mức 4: Phạt tiền từ 4 triệu đến 6 triệu đồng.

Mức 5: Phạt tiền từ 6 triệu đến 10 triệu đồng.

Mức 6: Phạt tiền từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.

Mức 7: Phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.

Mức 8: Phạt tiền từ 30 triệu đến 40 triệu đồng.

Mức 9: từ 40 triệu đồng đến 50 đồng.

Mức 1: Phạt tiền từ 1 triệu đến 5 triệu đồng.

Mức 2: Phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng.

Mức 3: Phạt tiền từ 20 triệu đến 40 triệu đồng.

Mức 4: Phạt tiền từ 40 triệu đến 75 triệu đồng.

 

📌 Lưu ý: Trong thực tế, nhiều người vi phạm do thiếu hiểu biết pháp luật, hoặc vì lợi ích trước mắt mà vi phạm nghiêm trọng, dẫn đến hậu quả pháp lý nặng nề. Do đó, cần đặc biệt cảnh giác khi tham gia hoạt động mua bán, vận chuyển hàng hóa liên quan đến khu vực biên giới hoặc từ khu phi thuế quan.

Công Ty Luật TNHH HTL – Đồng Hành Bảo Vệ Pháp Luật Và Lợi Ích Hợp Pháp Của Bạn

✅ Tư vấn pháp lý chuyên sâu về các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
✅ Hỗ trợ soạn thảo đơn thư, tham gia tố tụng hình sự
✅ Bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bị can, bị cáo hoặc người bị hại

Liên hệ ngay để được luật sư hỗ trợ kịp thời – tận tâm – hiệu quả!

Tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Bo-luat-hinh-su-2015-296661.aspx 

Tham khảo dịch vụ của chúng tôi: https://htllaw.com.vn/

Back to Top
Gọi ngay
Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 5074