CHI PHÍ LY HÔN TẠI HÀ NỘI NĂM 2025

Table of Contents

Khi một cuộc hôn nhân đi đến hồi kết, bên cạnh những xáo trộn về mặt tình cảm, vấn đề tài chính và chi phí cho thủ tục ly hôn là một trong những quan tâm hàng đầu của các cặp vợ chồng. Bài viết này, được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia pháp lý của Công ty Luật HTL, sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết và cập nhật về các khoản chi phí ly hôn tại Hà Nội trong năm 2025, giúp quý khách hàng có sự chuẩn bị tốt nhất cho quá trình này.

Tổng quan chi phí ly hôn tại Hà Nội năm 2025

Về cơ bản, chi phí cho một vụ việc ly hôn tại Hà Nội năm 2025 được chia thành hai nhóm chính:

Án phí, lệ phí nhà nước: Đây là khoản phí bắt buộc phải nộp cho Tòa án để tiến hành giải quyết vụ việc, được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật.
Chi phí dịch vụ pháp lý và các chi phí khác: Đây là các khoản phí tùy chọn, phát sinh khi đương sự sử dụng dịch vụ của luật sư hoặc các dịch vụ khác có liên quan.

Chúng ta sẽ cùng đi sâu vào từng loại chi phí để có cái nhìn rõ ràng nhất.

1. Án phí, lệ phí Tòa Án (Bắt buộc)

Mức án phí và lệ phí Tòa án trong các vụ việc hôn nhân và gia đình được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Tính đến đầu năm 2025, Nghị quyết này vẫn là văn bản pháp lý cốt lõi quy định về mức thu án phí, lệ phí của Tòa án. Mức phí này phụ thuộc vào hình thức ly hôn (thuận tình hay đơn phương) và có tranh chấp về tài sản hay không.

1.1. Ly hôn thuận tình

Ly hôn thuận tình là trường hợp cả hai vợ chồng cùng đồng thuận yêu cầu Tòa án công nhận việc ly hôn và đã thỏa thuận được tất cả các vấn đề về con chung, tài sản chung và nợ chung.

Lệ phí sơ thẩm: 300.000 đồng. Đây là lệ phí cho việc yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

1.2. Ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương là trường hợp chỉ có một bên đứng đơn yêu cầu ly hôn.

  • Trường hợp không có tranh chấp về tài sản (ly hôn không yêu cầu chia tài sản hoặc không có tài sản chung):

Án phí sơ thẩm: 300.000 đồng. (Điểm a, Khoản 1, Mục I, Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 – Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch).

  • Trường hợp có tranh chấp về tài sản (có yêu cầu Tòa án chia tài sản chung):

Án phí sơ thẩm: Mức án phí sẽ được tính dựa trên giá trị của phần tài sản đang có tranh chấp. (Điểm b, Khoản 1, Mục I, Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 – Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động có giá ngạch).

  • Biểu phí cụ thể như sau:

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức án phí sơ thẩm (Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 4.000.000.000 đồng

 

2. Chi phí dịch vụ pháp lý và các chi phí khác (Tùy chọn)

Các mức phí dưới đây được tổng hợp và ước tính dựa trên khảo sát biểu phí dịch vụ được công bố trên website của các công ty/văn phòng luật sư uy tín tại Hà Nội vào cuối năm 2024 và nửa đầu năm 2025. Mức phí này không phải là quy định của nhà nước và có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách giá của mỗi đơn vị.

2.1. Chi phí thuê Luật sư

Việc thuê luật sư không phải là điều kiện bắt buộc, tuy nhiên, đây là một lựa chọn sáng suốt để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bạn, đặc biệt trong các vụ việc phức tạp. Phí dịch vụ luật sư tại Hà Nội năm 2025 có thể dao động tùy thuộc vào các yếu tố:

  • Hình thức ly hôn: Phí dịch vụ cho ly hôn thuận tình thường thấp hơn ly hôn đơn phương.
  • Mức độ phức tạp: Vụ việc có tranh chấp về tài sản, con cái, đặc biệt là tài sản có giá trị lớn hoặc có yếu tố nước ngoài sẽ có mức phí cao hơn.
  • Uy tín và kinh nghiệm của Văn phòng/Công ty Luật.

Dưới đây là mức phí tham khảo trên thị trường Hà Nội: 

  • Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hồ sơ ly hôn thuận tình: Khoảng từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng.
  • Dịch vụ ly hôn thuận tình trọn gói (Luật sư đại diện làm việc với Tòa án): Khoảng từ 8.000.000 – 20.000.000 đồng.
  • Dịch vụ ly hôn đơn phương không có tranh chấp tài sản: Khoảng từ 10.000.000 – 25.000.000 đồng.
  • Dịch vụ ly hôn đơn phương có tranh chấp tài sản: Mức phí thường được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị tài sản tranh chấp (thường từ 3% – 7%) hoặc một mức phí cố định dựa trên sự thỏa thuận và đánh giá độ phức tạp của vụ việc.

2.2. Các chi phí khác

Ngoài án phí và phí luật sư, quá trình ly hôn có thể phát sinh thêm một số chi phí như:

  • Phí công chứng, chứng thực giấy tờ: Sao y bản chính các loại giấy tờ như CCCD, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh con… (vài chục nghìn đồng/tài liệu).
  • Phí giám định, định giá tài sản: Trong trường hợp có tranh chấp tài sản mà các bên không thống nhất được về giá trị, Tòa án sẽ trưng cầu tổ chức giám định, định giá. Chi phí này do các bên thỏa thuận chịu hoặc do Tòa án quyết định.
  • Phí ủy thác tư pháp: Nếu một bên đang ở nước ngoài, có thể phát sinh chi phí ủy thác tư pháp để tống đạt văn bản tố tụng.
  • Chi phí đi lại, liên lạc.

Liên hệ CÔNG TY LUẬT TNHH HTL ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá chi tiết cho dịch vụ soạn thảo hợp đồng tài sản trước hôn nhân!

Hotline: 1900 5074

Email: Hungthinhlaw368@gmail.com

Bài viết được cập nhật mới nhất vào tháng 7/2025 dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH HTL

Back to Top
Gọi ngay
Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 5074